Lãnh đạo Ban các khoá trước Bộ Liên lạc Đối ngoại Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

  • Trưởng ban Vương Giá Tường giữ chức từ năm 1951 đến tháng 3 năm 1966
  • Quyền trưởng ban Lưu Ninh Nhất (chữ Trung giản thể: 刘宁一) giữ chức từ tháng 6 năm 1966 đến tháng 4 năm 1968
  • Trưởng ban Cảnh Biểu (chữ Trung giản thể: 耿飚) giữ chức từ tháng 1 năm 1971 đến tháng 4 năm 1979
  • Trưởng ban Cơ Bằng Phi giữ chức từ tháng 1 năm 1979 đến tháng 4 năm 1982
  • Trưởng ban Kiều Thạch giữ chức từ tháng 4 năm 1982 đến tháng 7 năm 1983
  • Trưởng ban Tiền Lí Nhân (chữ Trung giản thể: 钱李仁) giữ chức từ tháng 7 năm 1983 đến tháng 12 năm 1985
  • Trưởng ban Chu Lương (chữ Trung giản thể: 朱良) giữ chức từ tháng 12 năm 1985 đến tháng 3 năm 1993
  • Trưởng ban Lí Thục Tranh (chữ Trung giản thể: 李淑铮) giữ chức từ tháng 3 năm 1993 đến tháng 8 năm 1997
  • Trưởng ban Đái Bỉnh Quốc giữ chức từ tháng 8 năm 1997 đến tháng 3 năm 2003
  • Trưởng ban Vương Gia Thuỵ (chữ Trung giản thể: 王家瑞) giữ chức từ tháng 3 năm 2003 đến tháng 11 năm 2015
  • Trưởng ban Tống Đào giữ chức từ tháng 11 năm 2015 đến hiện nay.[8]